Điểm chuẩn thi lớp 10 Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021 - 2022


Làm thế nào để chọn lựa được trường THPT phù hợp với năng lực của bản thân mình, đảm bảo thi là đậu? Trước khi nộp hồ sơ thi tuyển, các sĩ tử hãy tham khảo ngay điểm sàn thi lớp 10 năm trước của ngôi trường mà mình muốn học nhé. Dưới đây chiasetainguyen.com tổng hợp và gửi đến bạn bài tổng hợp điểm chuẩn thi lớp 10 thành phố Hồ Chí Minh 2021 2022 chính xác nhất nhé!

1.Điểm chuẩn thi lớp 10 năm học 2021 2022 các trường THPT công lập không chuyên ở TP Hồ Chí Minh

Kì thi THPT lớp 10 năm học 2021 2022 thật sự là một trong những thử thách lớn với nhiều học sinh, phụ huynh và tất cả các trường.

Tuy nhiên, vượt lên nhiều khó khăn, kì thi tuyển sinh lớp 10 ở thành phố Hồ Chí Minh vẫn diễn ra tốt đẹp. Mức điểm chuẩn vào các trường THPT ở thành phố năm học vừa qua khá cao.

STT

TÊN TRƯỜNG

MÃ MÔN

ĐIỂM NV1

ĐIỂM NV2

1

Trưng Vương

24,1

24,3

24,9

2

Bùi Thị Xuân

24,4

24,7

25,2

3

Ten Lơ Man

21,5

21,7

21,8

4

Năng khiếu TDTT

18

18,2

19

5

Lương Thế Vinh

23,8

24,2

24,6

6

Lê Quý Đôn

24,4

24,9

25,2

7

Nguyễn Thị Minh Khai

25,3

25,5

26

8

Lê Thị Hồng Gấm

18,5

19

19,4

9

Marie Curie

22,8

23,2

23,3

10

Nguyễn Thị Diệu

20,2

20,6

20,8

 

Nguyễn Trãi

18,1

18,5

18,8

12

Nguyễn Hữu Thọ

20

20,5

20,6

13

Trung học Thực hành Sài Gòn

22,9

23,2

24

14

Hùng Vương

21,9

22

22,5

15

Trung học thực hành - ĐHSP

25

25,2

25,4

16

Trần Khai Nguyên

23,6

24

24,2

17

Trần Hữu Trang

18,3

18,7

19

18

Mạc Đĩnh Chi

25,2

25,4

25,9

19

Bình Phú

23,6

23,8

24,5

20

Nguyễn Tất Thành

21,1

21,4

21,6

21

Phạm Phú Thứ

20

20,4

20,6

22

Lê Thánh Tôn

22,2

22,5

22,7

23

Tân Phong

18,4

18,5

18,8

24

Ngô Quyền

24,7

24,8

25

25

Nam Sài Gòn

21,8

22,1

22,3

26

Lương Văn Can

18,9

19,2

19,6

27

Ngô Gia Tự

17

17,3

17,6

28

Tạ Quang Bửu

20,7

21,2

21,5

29

Nguyễn Văn Linh

17,4

17,6

18

30

Võ Văn Kiệt

20,4

20,6

20,8

31

Chuyên Năng khiếu

18

18,6

18,7

TDTT Nguyễn Thị Định

32

Giồng Ông Tố

21

21,4

21,6

33

Thủ Thiêm

18,2

18,5

18,7

34

Nguyễn Huệ

20,9

21

21,3

35

Phước Long

20,5

20,8

21,4

36

Long Trường

17,2

17,3

18,2

37

Nguyễn Văn Tăng

16,8

17

17,7

38

Dương Văn Thì

19,7

20

20,5

39

Nguyễn Hữu Huân

25,9

26,3

26,6

40

Thủ Đức

24,4

24,8

25

41

Tam Phú

22

22,2

22,4

42

Hiệp Bình

19,1

19,4

19,7

43

Đào Sơn Tây

17,8

18,1

18,4

44

Linh Trung

20,4

20,6

20,9

45

Bình Chiểu

18,1

18,5

18,8

46

Nguyễn Khuyến

21,7

22

22,1

47

Nguyễn Du

23,5

24,1

24,5

48

Nguyễn An Ninh

19,1

19,3

19,6

49

THCS-THPT Diên Hồng

19

19,2

20,1

50

THCS-THPT Sương Nguyệt Anh

18,3

18,5

19,3

51

Nguyễn Hiền

22,4

22,6

22,9

52

Trần Quang Khải

20,4

20,6

20,8

53

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

19,4

19,8

19,9

54

Võ Trường Toản

22,9

23,3

23,6

55

Trường Chinh

21

21,2

21,8

56

Thạnh Lộc

20

20,2

20,3

57

Thanh Đa

18,7

19,2

19,6

58

Võ Thị Sáu

23,1

23,6

24

59

Gia Định

25,8

26,3

26,8

60

Phan Đăng Lưu

19,1

19,4

19,6

61

Trần Văn Giàu

19,8

20,2

20,7

62

Hoàng Hoa Thám

22,3

22,5

22,7

63

Gò Vấp

20,8

21,4

21,9

64

Nguyễn Công Trứ

24

24,2

24,5

65

Trần Hưng Đạo

23,3

23,6

23,9

66

Nguyễn Trung Trực

20,9

21,3

21,5

67

Phú Nhuận

25,4

25,7

26

68

Hàn Thuyên

19,6

20,1

20,4

69

Tân Bình

22,8

23,1

23,2

70

Nguyễn Chí Thanh

22,8

23

23,2

71

Nguyễn Thượng Hiền

26,3

26,5

27

72

Nguyễn Thái Bình

21,1

21,5

21,6

73

Trần Phú

25,3

25,4

26

74

Tây Thạnh

23,6

23,9

24,3

75

Lê Trọng Tấn

22,2

22,5

22,8

76

Vĩnh Lộc

20,3

20,6

20,8

77

Nguyễn Hữu Cảnh

21,4

21,9

22,4

78

Bình Hưng Hòa

21,3

21,6

21,9

79

Bình Tân

19,3

19,4

20

80

An Lạc

19,8

20,1

20,4

81

Bình Chánh

17,6

18

18,4

82

Tân Túc

18

18,3

18,6

83

Vĩnh Lộc B

18,8

19

19,8

84

Năng khiếu TDTT Bình Chánh

17

17,2

17,6

85

Phong Phú

15,5

15,6

15,8

86

Lê Minh Xuân

18,6

18,9

19,2

87

Đa Phước

17

17,2

17,8

88

THCS-THPT Thạnh An

15

15,5

16

89

Bình Khánh

16

16,5

17

90

Cần Thạnh

15

15,5

16

91

An Nghĩa

15,3

15,5

15,8

92

Củ Chi

21,8

22

22,4

93

Quang Trung

19,6

19,8

20,4

94

An Nhơn Tây

19

19,2

19,4

95

Trung Phú

20,5

21

21,5

96

Trung Lập

18,5

18,8

19,1

97

Phú Hòa

19,2

19,4

19,8

98

Tân Thông Hội

20,5

21

21,4

99

Nguyễn Hữu Cầu

25,1

25,5

25,8

100

Lý Thường Kiệt

24,2

24,5

24,8

101

Bà Điểm

23

23,3

23,5

102

Nguyễn Văn Cừ

20,2

20,4

20,8

103

Nguyễn Hữu Tiến

21,7

22

22,2

104

Phạm Văn Sáng

21,3

21,5

22,2

105

Hồ Thị Bi

21,4

21,9

22,4

106

Long Thới

18,9

19,3

19,5

107

Phước Kiển

17

17,3

17,6

108

Dương Văn Dương

18,8

19

19,2

Có thể thấy mức điểm chuẩn thi lớp 10 THPT ở thành phố Hồ Chí Minh với khối trường công lập không chuyên có khoảng cách khá khác biệt. Điểm chuân thấp nhất là 15 điểm, điểm cao nhất với khối công lập không chuyên là 25.2 điểm.

2.Điểm  chuẩn thi lớp 10 THPT chuyên ở TP Hồ Chí Minh năm học 2021 2022

TP HCM có hai trường chuyên là trường THPT Lê Hồng Phong và trường THPT Trần Đại Nghĩa. Ngoài ra còn có các trường THPT có lớp chuyên như: Gia Định, Mạc Đĩnh Chi, Nguyễn Thượng Hiền, Nguyễn Hữu Huân...

Dưới đây là điểm thi tuyển lớp 10 của các trường chuyên:

STT

TÊN TRƯỜNG

MÃ MÔN

ĐIỂM NV1

ĐIỂM NV2

1

THPT chuyên Trần Đại Nghĩa

Anh

47,5

47,6

47

47,4

Sinh

47,6

48,2

Tin

43,9

44,5

Toán

47,6

48,5

Văn

45,9

46,2

Hoá

47,5

47,8

Tích hợp

34,3

35

2

THPT chuyên Lê Hồng Phong

Anh

48,1

48,5

Địa

48,5

49

48,5

49

Nhật

38

39

Pháp

37

38

Sinh

49,4

49,6

Sử

47,8

48,3

Tin

46,9

47,5

Toán

49,1

50

Trung

42

43

Văn

46,6

47

Hoá

49,1

49,5

Tích hợp

35,4

36

3

THPT Gia Định

Anh

47,3

47,3

44,9

45,2

Tin

43,5

43,6

Toán

46,3

46,7

Văn

45,4

45,7

Hoá

46,4

46,4

Tích hợp

33

33,2

4

THPT Nguyễn Thượng Hiền

Anh

47,2

47,4

45,1

45,8

Toán

46,9

47,9

Văn

45

45,3

Hoá

47,1

47,3

Tích hợp

31

31,3

5

THPT Mạc Đĩnh Chi

Anh

46,7

47

44,7

45,1

Sinh

45,7

46,2

Toán

45

45,8

Văn

44,6

44,8

Hoá

46,1

46,4

6

THPT Nguyễn Hữu Huân

Anh

47,2

47,5

45,1

45,7

Toán

45,3

46

Văn

44,8

45

Hoá

45,7

45,8

Tích hợp

30,3

30,5

7

THPT Bùi Thị Xuân

Tích hợp

32

32,1

8

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

Tích hợp

33,7

34,2

9

THPT Lương Thế Vinh

Tích hợp

29,6

30

10

THPT Phú Nhuận

Tích hợp

28,2

29

 

Năm học 2021 - 2022 thành phố Hồ Chí Minh có hơn 83.300 học sinh đăng ký dự tuyển, trong đó có nhiều trường top đầu với mức điểm chuẩn cao.

Chiasetainguyen.com hi vọng đây sẽ là thông tin bổ ích để quý phụ huynh và các sĩ tử  tham khảo, chọn được ngôi trường cấp 3 phù hợp với mình!

Nguồn: Tổng Hợp
Thông tin về tác giả Mun Mun
Mun Mun
Chào các bạn ! Mình là Mun thích viết blog chia sẻ các thông tin hữu ích




TIỆN ÍCH



Dự báo thời tiết

Giá vàng ngoại tệ